KIM CƯƠNG CẮT KIỂU CHỮ NHẬT XẾP TẦNG
Bảng dưới đây sẽ thể hiện hướng dẫn chung để đánh giá kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng.
KIM CƯƠNG CẮT KIỂU CHỮ NHẬT XẾP TẦNG- HƯỚNG DẪN CẮT
TUYỆT VỜI | RẤT TỐT | TỐT | KHÁ | KÉM | |
Mặt cắt % | 61 – 69 | 57 – 60
Hoặc 70 – 72 |
54 – 56
Hoặc 73 – 74 |
51 – 53
Hoặc 75 – 79 |
< 51
Hoặc > 79 |
Độ sâu % | 61 – 67 | 59 – 60.9
Hoặc 67.1 – 70 |
57 – 58.9
Hoặc 70.1 – 74 |
54 – 56.9
Hoặc 74.1 – 79 |
< 54
Hoặc > 79 |
Đai | Rất mỏng- Hơi dày | Rất mỏng
Đến Dày |
Rất mỏng
Đến Rất dày |
Cực mỏng
Đến Cực dày |
|
Mặt sau | Không | Rất nhỏ | Nhỏ | Trung bình | > Trung bình |
Tỷ lệ Dài –Rộng của Kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng
Hình dạng của loại kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng rất đa dạng từ gần như hình vuông đến hình chữ nhật hẹp. Một viên kim cương cắt kiểu chũ nhật xếp tầng truyền thống có tỷ lệ Dài- Rộng khoảng 1.50. Nếu bạn thích dáng vuông của một viên kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng, hãy chắc chắn rằng bạn cũng quan tâm đến dạng kim cương cắt kiểu hình vuông cắt góc (hai dạng kim cương này có hình dạng rất giống nhau và GIA cũng xem dạng cắt kim cương này là kiểu cắt kim cương chữ nhật xếp tầng). Mỗi Kim cương có các kích thước chính xác, cũng như tỷ lệ độ dài- rộng, do đó bạn có thể biết được hình dạng chính xác của viên kim cương hình chữ nhật nhọn góc mà bạn quan tâm.
KIM CƯƠNG CẮT KIỂU CHỮ NHẬT XẾP TẦNG- HƯỚNG DẪN TỶ LỆ DÀI- RỘNG
TUYỆT VỜI | RẤT TỐT | TỐT | KHÁ | KÉM | |
Hình vuông | 1.00 – 1.03 | 1.04 – 1.05 | 1.06 – 1.08 | > 1.08 | |
Hình chữ nhật | 1.40 – 1.50 | 1.30 – 1.39
Hoặc 1.51 – 1.60 |
1.20 – 1.29
Hoặc 1.61 – 1.80 |
1.15 – 1.19
Hoặc 1.81 – 1.90 |
< 1.15
Hoặc > 1.90 |
Việc đánh giá màu săc của viên kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng mang tính chủ quan. Hãy nhớ rằng nhiều người mua thực sự có thể thích gam màu nóng của một viên kim cương G – H hơn là gam màu lạnh của một viên kim cương D-F. Trên thực tế chi phí cho việc cắt kim cương kiểu chữ nhật xếp tầng để đạt được tỷ lệ màu sắc tối ưu các bị chi phối bởi cung cầu thị trường, vì thế nếu khách hàng muốn có một viên kim cương với gam màu D – F, họ sẽ sẵn sàng trả mức phí này. Trong một thế giới mà không có sự phân loại về các gam màu kim cương thì gam màu càng cao thì mức phí lại càng thấp, bởi vì rất khó để chúng ta có thể cảm nhận được sự khác biệt thực sự trong màu sắc.
Thông thường, màu sắc thân của viên kim cương dễ nhận biết hơn trong kiểu cắt chữ nhật xếp tầng (đặc biệt kích thước lớn hơn 1.50 cara) do các mặt cắt của chúng lớn và mở rộng. Bảng màu sắc dưới đây sẽ chỉ ra hướng dẫn chung để đánh giá màu sắc trong một viên kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng.
KIM CƯƠNG CẮT KIỂU CHỮ NHẬT- HƯỚNG DẪN MÀU SẮC
TUYỆT VỜI | RẤT TỐT | TỐT | KHÁ | KÉM | |
< .50 ct. | D – G | H – I | J – K | L – M | > M |
.51-1.0 ct. | D – F | G | H – I | J – K | > K |
1.0-2.0 ct. | D – F | G | H – I | > I | |
> 2.0 ct. | D – F | G | H – I | > I | |
Huỳnh quang | Không | Yếu – Trung bình | Mạnh | Rất mạnh |
Cũng giống như màu sắc thì việc đánh giá độ tinh khiết của một viên kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng cũng mang tính chủ quan. GIA đã có những hỗ trợ đáng kể trong việc phân loại độ tinh khiết của kim cương. Tuy nhiên, điều quan trọng cần phải hiểu là mỗi khách hàng sẽ có một tiêu chuẩn riêng trong việc đánh giá độ tinh khiết của kim cương. Một số khách hàng có thể hoàn toàn chấp nhận một vết cắt miễn là vết cắt đó không nhìn thấy rõ. Một số khác thì nhất định yêu cầu có được những viên kim cương có hình dáng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hoàn hảo nhất.
Thông thường rất dễ để nhận biết các vết cắt ở một viên kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng. Nếu như độ tinh khiết SL1 có thể tạo ra được sự cân bằng giữa giá cả và hình dáng đối với những kiểu cắt kim cương khác thì đối với kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng, VS2 có thể được xem là một sự lựa chọn đáng để so sánh. Bảng về độ sáng dưới đây cung cấp hướng dẫn chung để đánh giá độ tinh khiết trong kim cương cắt kiểu chữ nhật xếp tầng.
KIM CƯƠNG CẮT KIỂU CHỮ NHẬT- HƯỚNG DẪN ĐỘ TINH KHIẾT
TUYỆT VỜI | RẤT TỐT | TỐT | KHÁ | KÉM | |
< .50 ct. | FL – VS2 | SI1 | SI2 | I1 | > I1 |
.51-1.0 ct. | FL – VS1 | VS2 | SI1 | SI2 | > SI2 |
1.0-2.0 ct. | FL – VVS2 | VS1 – VS2 | SI1 | SI2 | > SI2 |
> 2.0 ct. | FL – VVS2 | VS1 | VS2 | SI1 | > SI1 |